Kinh nghiệm học Ielts

Khám phá về Giới từ trong Tiếng Anh: Hướng dẫn toàn diện và cách sử dụng hiệu quả

Chào mừng bạn đến với hướng dẫn toàn diện về giới từ trong Tiếng Anh! Giới từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp, nhưng đối với nhiều người học ngoại ngữ, chúng có thể gây ra những khó khăn nhất định. Tuy nhiên, không cần lo lắng! Chúng tôi sẽ cùng bạn khám phá và vượt qua mọi khó khăn về giới từ một cách dễ dàng và hiệu quả.

1. TẠI SAO GIỚI TỪ QUAN TRỌNG? 

Giới từ là các từ nhỏ được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ vị trí, thời gian, hoặc cách thức giữa các từ và cụm từ trong câu. Chính sự kết hợp và sử dụng đúng giới từ trong một câu có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu đó. Hiểu rõ về giới từ sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và truyền đạt ý nghĩa một cách rõ ràng.

2. CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ ĐÚNG CÁCH 

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

3. VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

4. MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ:

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó.

: Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

  Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

5. HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ:

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )

-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )

-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) 

-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì )-By means of ( do, bằng cách)-In spite of (mặc dù)-In opposition to ( đối nghịch với )-On account of ( bởi vì )-In the place of ( thay vì )-In the event of ( nếu mà )

Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)-For the shake of ( vì )_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)

Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )

Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

 6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

6. CÁC LOẠI GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP

1) Giời từ chỉ thời gian:

at, on , in , from … to, for, by, after, between, till, until ….

a. At + một thời điểm cụ thể.

VD: at night/ three o’clock in the afternoon

b. In + tháng / năm / mùa

VD: In 1978 / June / summer

In  +  the morning / afternoon / evening

c. On  + ngày trong tuần / ngày tháng năm.

VD : on Monday / January 4th, 2007

d. From … to : từ … đến …

from + điểm thời gian  +  to  + điểm thời gian

VD: We have classes from 7 o’clock to 11.15.

e. For  +  khoảng thời gian:

VD: for two hours , a week …

f. By  +  một điểm thời gian: trước

VD: by five o’clock

g. After  +  time:

VD: after breakfast / lunch / dinnet…

h. Between  +  điểm thời gian  +  and  +  điểm thời gian: khoảng từ … đến …

    Between  + 2 sự kiện

i.  Till / Until   +   điểm thời gian: đến luc, đến khi.

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

a. On:

* ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt.

            VD: On the wall / grass / table.

* ở ( một đại lộ, một con đường)

VD: on Tran Hung Dao Street.

* ở trên / trong hoặc một phương tiện chuyên chở.

VD: on the plane / train…

* trên / dựa trên

VD: on his back, on horse back …

b. At  +  địa chỉ :

VD: at 10 Ngo Quyen Street.

c. In +  tên nước, tỉnh, thành phố.

VD: in viet Nam, in Ho Chi Minh city.

d. Một số giới từ chỉ vị trí khác:

above ( bên trên), around ( xung quanh), behind (đằng sau), below ( bên dưới), beside (bên cạnh), between (ở giữa), far from (ở xa), in front of (trước mặt), in the middle of ( ở giữa), inside (bên trong), near (gần), next to (bên cạnh), on the top of (trên đỉnh), outside (bên ngoài), under (bên dưới).

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

-To, into, onto : dến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: I come from vietnam

-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo

-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

-With : với 

-Without : không, không có

-According to: theo

-In spite of : mặc dù

-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

-To : để

-In order to : để

-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. 

-So as to: để

6) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).

-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Hãy bắt đầu khám phá và trở thành người thông thạo về giới từ ngay hôm nay!

Xem thêm: 

Tổng hợp cấu trúc viết lại câu phổ biến trong tiếng Anh 

Cách thức và cách dùng câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice) 

Bình luận “Khám phá về Giới từ trong Tiếng Anh: Hướng dẫn toàn diện và cách sử dụng hiệu quả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *