Tin tức & Sự kiện

Bốn thì quá khứ trong tiếng anh bạn cần nắm rõ

Ngữ pháp chính là nền móng quan trọng trước khi bước vào ôn luyện IELTS. Đây là kiến thức nền tảng được giáo dục phổ cập ở mọi cấp học tại Việt Nam. Tuy nhiên, lượng kiến thức ngữ pháp là một kho tàng tri thức khổng lồ và không hề dễ để ghi nhớ, chính vì vậy, ICE sẽ giúp bạn tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất nhé và bài viết hôm nay, chúng mình sẽ tóm tắt về 4 THÌ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG ANH!

   

A. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
  • Diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa
  • Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ

      2. Công thức

Ngữ pháp chính là nền móng quan trọng trước khi bước vào ôn luyện IELTS. Đây là kiến thức nền tảng được giáo dục phổ cập ở mọi cấp học tại Việt Nam. Tuy nhiên, lượng kiến thức ngữ pháp là một kho tàng tri thức khổng lồ và không hề dễ để ghi nhớ, chính vì vậy, ICE sẽ giúp bạn tóm tắt những kiến thức quan trọng nhất nhé và bài viết hôm nay, chúng mình sẽ tóm tắt về 4 THÌ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG ANH!

   

A. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
  • Diễn tả thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa
  • Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ

      2. Công thức

Loại câu 

Đối với động từ thường

Đối với động từ “to be”

Khẳng định

S + Ved + O

S + was/were + O

Phủ định

S + didn’t + Vo + O

S + was/were + not + O

Nghi vấn

Did + S + Vo + O? Wh + did + S + Vo + O?

Was/were + S + O? Wh- + was/were + S + O?

      3. Dấu hiệu nhận biết

  • Period of time + Ago: 5 minutes ago, 2 days ago, 3 years ago,...- cách đây 5 phút, cách đây 2 ngày, cách đây 3 năm,... 
  • In + year: in 2002 - vào năm 2002
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month/year: tối qua, tháng trước, năm ngoái

 

      4. Ví dụ

  • The party last night was fantastic. (Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt vời.)
  • Did you remember to close the window? (Con đã nhớ đóng cửa số chưa thế?)
  • She was so tired that she went straight to bed and did not do her homework last night. (Tối qua cô ấy quá mệt nên đã đi ngủ luôn mà không làm bài tập.)

 

      5. Lưu ý

Đối với những thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa, ta sẽ sử dụng cấu trúc used to + Vo Ví dụ: He used to smoke but he gives up smoking now. (Anh ý từng hút thuộc nhưng bây giờ anh ấy đã bỏ thuốc rồi.)  B. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào được chia ở quá khứ đơn)
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau

 

      2. Công thức

Loại câu 

Công thức

Khẳng định

S + was/were + Ving + O

Phủ định

S + was/were + not + Ving + O

Nghi vấn

Was/were + S + Ving + O Wh + was/were + S + Ving + O

      3. Dấu hiệu nhận biết

  • At time last date: At 5 p.m last Sunday - Vào 5 giờ chiều Chủ nhật trước
  • At this time last night: Vào giờ này tối qua
  • When/ while/ as: trong khi
  • From time to time: From 4 p.m to 9 p.m - Từ 4 giờ chiều đến 9 giờ chiều

      4. Ví dụ

  • I was going to the theatre at this time last evening. (Vào giờ này tối qua, tôi đnag đi xem phim.)
  • We were playing basketball while our parents were cooking dinner. (Chúng tôi chơi bóng rổ trong khi bố mẹ chuẩn bị bữa tối.)
  • What were you doing when I did all the household chores on my own? (Bạn đã làm gì trong khi tôi làm hết việc nhà một mình thế?)

 C. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

      2. Công thức

Loại câu 

Công thức

Khẳng định

S + had + VPII + O

Phủ định

S + had + not + VPII + O

Nghi vấn

Had + S + VPII + O Wh + had + S + VPII + O

 

      3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ:

  • When: Khi nào 
  • Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)
  •  After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)
  • By the time: vào thời điểm

      4. Ví dụ

  • When she arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi cô ấy tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
  • He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
  • Tim went home after he had eaten a big roasted chicken. (Tim về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
  • She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

 

D. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác/một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

      2. Công thức

Loại câu 

Công thức

Khẳng định

S + had + been + Ving + O

Phủ định

S + had + not + been + Ving + O

Nghi vấn

Had + S + been + Ving + O Wh + had + S + been + Ving + O

 

      3. Dấu hiệu nhận biết

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau: 

  • Until then: Cho đến lúc đó
  • By the time: Đến lúc
  • Prior to that time: Thời điểm trước đó
  • Before, after: Trước, sau

      4. Ví dụ

  • Until then I had been leaving Danang for 4 years (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)
  • By the time she came back he had been sleeping for five hours.(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)
  • Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)
  • Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock. (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.)
  • Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.(Ngày hôm qua khi tôi thức dậy thì tuyết đang rơi. Tuyết đã rơi liên tuch trong 3 giờ rồi.)
  • His son had been driving for five hours before 9 p.m last night. (Con trai anh ấy đã lái xe ròng rã 5 tiếng trước 9 giờ tối hôm qua.)
  • This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy đã rất mệt vì anh ấy đã làm việc chăm chỉ cả tối.)

E. Chú thích về kí hiệu sử dụng

  • Wh: Wh questions - What, Where, When, Who, Which, Whose, Whom, How
  • S: Subject - Chủ ngữ
  • O: Object - Tân ngữ 
  • V: Verb - Động từ
  • Ved: Động từ quá khứ
  • Ving: Động từ thêm đuôi ing
  • VPII: Động từ quá khứ phân từ II

Ôn luyện  IELTS là một quá trình dài và gian khổ, nhưng thành quả mà nó mang lại là vô cùng xứng đáng. Vì vậy hãy kiên trì ôn luyện Ngữ pháp để vững vàng, tự tin hơn trước 4 kỹ năng Reading - Listening - Writing - Speaking. Hệ thống Anh ngữ Quốc tế ICE chúc bạn có thể đạt được thành tích IELTS mà bản thân mong muốn!

https://sydneyacademy.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/dangky.gif

 

 

   
     
     
     

      3. Dấu hiệu nhận biết

  • Period of time + Ago: 5 minutes ago, 2 days ago, 3 years ago,...- cách đây 5 phút, cách đây 2 ngày, cách đây 3 năm,... 
  • In + year: in 2002 - vào năm 2002
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month/year: tối qua, tháng trước, năm ngoái

 

      4. Ví dụ

  • The party last night was fantastic. (Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt vời.)
  • Did you remember to close the window? (Con đã nhớ đóng cửa số chưa thế?)
  • She was so tired that she went straight to bed and did not do her homework last night. (Tối qua cô ấy quá mệt nên đã đi ngủ luôn mà không làm bài tập.)

 

      5. Lưu ý

Đối với những thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa, ta sẽ sử dụng cấu trúc used to + Vo Ví dụ: He used to smoke but he gives up smoking now. (Anh ý từng hút thuộc nhưng bây giờ anh ấy đã bỏ thuốc rồi.)  B. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

  1. Cách dùng
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào được chia ở quá khứ đơn)
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau

 

      2. Công thức

Loại câu  Công thức
Khẳng định S + was/were + Ving + O
Phủ định S + was/were + not + Ving + O
Nghi vấn Was/were + S + Ving + O Wh + was/were + S + Ving + O

      3. Dấu hiệu nhận biết

  • At time last date: At 5 p.m last Sunday - Vào 5 giờ chiều Chủ nhật trước
  • At this time last night: Vào giờ này tối qua
  • When/ while/ as: trong khi
  • From time to time: From 4 p.m to 9 p.m - Từ 4 giờ chiều đến 9 giờ chiều

      4. Ví dụ

  • I was going to the theatre at this time last evening. (Vào giờ này tối qua, tôi đnag đi xem phim.)
  • We were playing basketball while our parents were cooking dinner. (Chúng tôi chơi bóng rổ trong khi bố mẹ chuẩn bị bữa tối.)
  • What were you doing when I did all the household chores on my own? (Bạn đã làm gì trong khi tôi làm hết việc nhà một mình thế?)

 C. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

  1. Cách dùng

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

      2. Công thức

Loại câu  Công thức
Khẳng định S + had + VPII + O
Phủ định S + had + not + VPII + O
Nghi vấn Had + S + VPII + O Wh + had + S + VPII + O

 

      3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các từ:

  • When: Khi nào 
  • Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)
  •  After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)
  • By the time: vào thời điểm

      4. Ví dụ

  • When she arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi cô ấy tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
  • He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
  • Tim went home after he had eaten a big roasted chicken. (Tim về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
  • She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

 

D. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

  1. Cách dùng

  • Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác/một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

      2. Công thức

Loại câu  Công thức
Khẳng định S + had + been + Ving + O
Phủ định S + had + not + been + Ving + O
Nghi vấn Had + S + been + Ving + O Wh + had + S + been + Ving + O

 

      3. Dấu hiệu nhận biết

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau: 

  • Until then: Cho đến lúc đó
  • By the time: Đến lúc
  • Prior to that time: Thời điểm trước đó
  • Before, after: Trước, sau

      4. Ví dụ

  • Until then I had been leaving Danang for 4 years (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)
  • By the time she came back he had been sleeping for five hours.(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)
  • Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)
  • Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock. (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.)
  • Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.(Ngày hôm qua khi tôi thức dậy thì tuyết đang rơi. Tuyết đã rơi liên tuch trong 3 giờ rồi.)
  • His son had been driving for five hours before 9 p.m last night. (Con trai anh ấy đã lái xe ròng rã 5 tiếng trước 9 giờ tối hôm qua.)
  • This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy đã rất mệt vì anh ấy đã làm việc chăm chỉ cả tối.)

E. Chú thích về kí hiệu sử dụng

  • Wh: Wh questions - What, Where, When, Who, Which, Whose, Whom, How
  • S: Subject - Chủ ngữ
  • O: Object - Tân ngữ 
  • V: Verb - Động từ
  • Ved: Động từ quá khứ
  • Ving: Động từ thêm đuôi ing
  • VPII: Động từ quá khứ phân từ II

Ôn luyện  IELTS là một quá trình dài và gian khổ, nhưng thành quả mà nó mang lại là vô cùng xứng đáng. Vì vậy hãy kiên trì ôn luyện Ngữ pháp để vững vàng, tự tin hơn trước 4 kỹ năng Reading - Listening - Writing - Speaking. Hệ thống Anh ngữ Quốc tế ICE chúc bạn có thể đạt được thành tích IELTS mà bản thân mong muốn!

 

 

Bình luận “Bốn thì quá khứ trong tiếng anh bạn cần nắm rõ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *